Các loại bằng lái xe áp dụng vào năm 2025

Theo quy định từ 01/01/2025 sẽ có thay đổi liên quan đến các loại bằng lái xe (Giấy phép lái xe) như sau:

  • Từ năm 2025 bằng lái xe sẽ có 15 hạng tăng 2 hạng (lúc trước có tổng 13 hạng gồm: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)
  • Có thay đổi về thời hạn sử dụng các loại bằng lái xe

Các loại bằng lái xe phân hạng GPLX Việt Nam năm 2025:

1. Bằng lái xe hạng A1

  • Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi lanh ≤ 125 cm3, có công suất động cơ điện ≤ 11 KW,
  • Người khuyết tật  điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

2. Bằng lái xe hạng A

  •  Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi lanh > 125 cm3, có công suất động cơ điện >11 KW và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

3. Bằng lái xe hạng B1

  • Lái xe mô tô 03 bánh và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

4. Bằng lái xe hạng B

  • Lái xe ô tô chở người ≤ 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
  • Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 3.500 kg
  • Các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg

5. Bằng lái xe hạng C1

  • Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 3.500 kg -> 7.500 kg
  • Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg
  • Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B

6. Bằng lái xe hạng C

  • Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dụng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 7.500 kg
  • Lái các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg
  • Lái các loại xe theo quy định cho GPLX hạng B và hạng C1

7. Bằng lái xe hạng D1

  • Lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

  • Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

  • Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C.

8. Bằng lái xe hạng D2

  • Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

  • Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

  • Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1.

9. Bằng lái xe hạng D

  • Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

  • Lái xe ô tô chở người giường nằm;

  • Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

  • Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.

10. Bằng lái xe hạng BE

  • Lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg.

11. Bằng lái xe hạng C1E

  • Lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg.

12. Bằng lái xe hạng CE

  • Lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg;

  • Lái xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

13. Bằng lái xe hạng D1E

  • Lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg.

14. Bằng lái xe hạng D2E

  • Lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg.

15. Bằng lái xe hạng DE

  • Lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

  • Lái xe ô tô chở khách nối toa.

Tóm tắt các hạng thông dùng

Thời hạn bằng lái xe áp dụng từ 01/01/2025 và so sánh với quy định cũ

  • Bằng lái xe hạng A1, A, B1: không thời hạn

Quy định cũ: A1, A2, A3 không thời hạn

  • Bằng lái xe hạng B, C1: hạn 10 năm

Quy định cũ: hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm

  • Bằng lái xe hạng C, D1, D2, D, BE,C1E, CE, D1E, D2E, DE: hạn 05 năm

Quy định cũ: hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE hạn 05 năm

Quy định về độ tuổi các loại bằng lái xe

  • Đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
  • Đủ 18 tuổi trở lên được cấp bằng lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
  • Đủ 21 tuổi trở lên được cấp bằng lái xe hạng C, BE;
  • Đủ 24 tuổi trở lên được cấp bằng lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
  • Đủ 27 tuổi trở lên được cấp bằng lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
  • Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
Chia sẻ bài viết
Facebook
Twitter
LinkedIn
X
error: Content is protected !!